Tại Hoa Kỳ, viêm ruột thừa là nguyên nhân phổ biến nhất được báo cáo nhập viện do đau bụng và phải phẫu thuật. Có tới 9% người Mỹ báo cáo họ đã từng bị viêm ruột thừa tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời.
Ruột thừa là một túi nhỏ gắn liền với ruột, nằm ở vị trí bụng dưới bên phải. Khi ruột thừa bị tắc, vi khuẩn có thể xuất hiện và gia tăng bên trong nó. Điều này có thể dẫn đến hình thành mủ và sưng tấy, và gây ra áp lực dẫn đến triệu chứng đau bụng dữ dội. Viêm ruột thừa cũng có thể hạn chế lưu lượng máu đưa tới vùng bị tổn thương.
Nếu ruột thừa bị vỡ, vi khuẩn có thể tràn vào khoang bụng, điều này có thể tình trạng thương tổn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP TÍNH
Viêm ruột thừa cấp tính là một tình trạng nghiêm trọng và xảy ra đột ngột. Viêm ruột thừa cấp tính phổ biến nhất ở trẻ em và thanh niên trong độ tuổi từ 10 đến 30, và xảy ra thường xuyên hơn ở nam giới hơn nữ giới. Triệu chứng đau có xu hướng tiến triển và gia tăng nhanh chóng trong suốt 24 giờ.
Nếu bạn có dấu hiệu viêm ruôt thừa cấp tính cần được điều trị y tế ngay lập tức. Nếu không, tình trạng này tiến triển có thể khiến ruột thừa bị vỡ. Đây có thể là một biến chứng rất nghiêm trọng và thậm chí gây tử vong.
Viêm ruột thừa cấp tính phổ biến hơn viêm ruột thừa mãn tính, xảy ra ở khoảng 7 đến 9% người Mỹ. Tìm hiểu thêm về những điểm tương đồng và khác biệt giữa các tình trạng bệnh lý này.
TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng đau do viêm ruột thừa thường bắt đầu bằng những cơn đau quặn nhẹ ở bụng trên hoặc vùng rốn, sau đó di chuyển xuống phần tư phía dưới bên phải bụng. Cơn đau này thường có dấu hiệu:
- Bắt đầu đột ngột
- Đau tăng lên khi di chuyển hoặc ho
- Đau dữ dội đến mức không thể ngủ được
- Dấu hiệu đau nặng nề và khác với những cơn đau bụng khác
- Tình trạng có thể xấu đi trong vòng vài giờ
Các triệu chứng khác của viêm ruột thừa có thể bao gồm:
Một số dấu hiệu về đường ruột/tiêu hóa ít phổ biến hơn bạn có thể gặp phải bao gồm:
Nếu bạn bị táo bón và nghi ngờ mình có thể bị viêm ruột thừa, không sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thuốc xổ. Những phương pháp này có thể khiến ruột thừa bị vỡ.
Liên hệ với bác sĩ nếu bạn bị đau ở vùng bên phải bụng cùng với bất kỳ triệu chứng nào khác của viêm ruột thừa. Viêm ruột thừa có thể nhanh chóng tiến triển thành tình trạng cần được cấp cứu y tế. Đây là thông tin cần thiết giúp bạn nhận ra tình trạng nghiêm trọng này.
Nếu con bạn xuất hiện và gia tăng các triệu chứng viêm ruột thừa, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất. Tìm hiểu lý do tại sao việc điều trị lại quan trọng đến vậy.
NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Trong nhiều trường hợp, việc xác định nguyên nhân chính xác của viêm ruột thừa chưa được làm rõ. Các chuyên gia tin rằng tình trạng bệnh lý này tiến triển khi một phần của ruột thừa bị tắc hoặc bị bít chặn.
Những nguyên nhân có khả năng gây tắc ruột thừa, bao gồm:
Nhiều nguyên nhân khác có thể gây đau bụng. Nhấp vào đây để đọc về các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây đau ở vùng bụng dưới bên phải của bạn.
Viêm ruột thừa có thể ảnh hưởng đến bất cứ ai. Nhưng một số người có thể có nhiều khả năng tiến triển tình trạng này nặng hơn những người khác. Những yếu tố nguy cơ gây viêm ruột thừa bao gồm:
- Tuổi: Viêm ruột thừa thường ảnh hưởng đến thanh thiếu niên và những người ở độ tuổi 20, nhưng nó có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi.
- Tình dục: Viêm ruột thừa phổ biến ở nam giới hơn nữ giới.
- Tiền sử gia đình: Những người có tiền sử gia đình bị viêm ruột thừa có nguy cơ mắc bệnh này cao hơn.
BIẾN CHỨNG
Viêm ruột thừa có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng nếu ruột thừa của bạn bị vỡ, có thể khiến phân và vi khuẩn tràn vào khoang bụng của bạn. Ruột thừa bị vỡ có thể dẫn đến nhiễm trùng gây ra những cơ đau dữ dội hơn và có khả năng đe dọa tính mạng, những biến chứng này bao gồm:
- Viêm phúc mạc
- Áp xe
- Nhiễm trùng máu
Để ngăn ngừa hoặc kiểm soát các biến chứng, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh, phẫu thuật hoặc các phương pháp điều trị khác. Trong một số trường hợp, bạn có thể xuất hiện các phản ứng không mong muốn hoặc biến chứng sau điều trị.
Tuy nhiên, những rủi ro liên quan đến kháng sinh và phẫu thuật ít phổ biến hơn và thường ít nghiêm trọng hơn so với các biến chứng tiềm ẩn của viêm ruột thừa không được điều trị.
Viêm phúc mạc
Khi ruột thừa vỡ và vi khuẩn tràn vào khoang bụng của bạn, niêm mạc khoang bụng hoặc phúc mạc có thể bị nhiễm trùng và viêm. Điều này được gọi là viêm phúc mạc. Tình trạng này có thể rất nghiêm trọng và thậm chí gây tử vong.
Các triệu chứng của viêm phúc mạc có thể bao gồm:
- Tim đập nhanh
- Sốt cao
- Khó thở hoặc thở nhanh
- Đau bụng dữ dội và liên tục
Điều trị bao gồm thuốc kháng sinh và phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa.
Áp xe
Áp xe là một tổ chức viêm mủ hình thành xung quanh ruột thừa bị vỡ. Cơ thể chống lại tình trạng nhiễm trùng bằng cách gia tăng hoạt động của tế bào bạch cầu tại khu vực này. Việc điều trị cần được sử dụng thuốc kháng sinh và dẫn lưu áp xe.
Việc dẫn lưu có thể thực hiện trong quá trình phẫu thuật. Hoặc, áp xe sẽ được dẫn lưu trước khi phẫu thuật bằng kim. Bạn sẽ được gây mê và bác sĩ sẽ sử dụng hình ảnh siêu âm hoặc chụp CT để hướng dẫn quy trình.
Nhiễm trùng máu
Trong một số ít trường hợp, vi khuẩn từ áp xe bị vỡ có thể đi theo máu đến các bộ phận khác của cơ thể. Tình trạng cực kỳ nghiêm trọng này được gọi là nhiễm trùng máu. Các triệu chứng của nhiễm trùng máu bao gồm:
- Sốt với nhiệt độ cao hay thấp
- Mất tỉnh táo
- Buồn ngủ nghiêm trọng
- Hụt hơi
Nhiễm trùng máu là một trường hợp cấp cứu y tế. Theo Sepsis Alliance, cứ 3 người thì có 1 người tử vong do nhiễm trùng máu. Nếu bạn nghi ngờ mình bị nhiễm trùng huyết, hãy gọi liên hệ ngay lập tức với cơ sở y tế gần nhất.
VIÊM RUỘT THỪA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN NHƯ THẾ NÀO?
Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn có thể bị viêm ruột thừa, họ sẽ trao đổi với bạn về các triệu chứng và tiền sử bệnh của bạn. Sau đó, bác sĩ sẽ khám sức khỏe để kiểm tra xem có đau ở phần dưới bên phải bụng và chướng hoặc cứng không. Họ cũng có thể thực hiện kiểm tra trực tràng thông qua kỹ thuật thăm dò hình ảnh.
Tùy thuộc vào kết quả khám sức khỏe của bạn, bác sĩ có thể yêu cầu một hoặc nhiều xét nghiệm để kiểm tra các dấu hiệu viêm ruột thừa hoặc loại trừ các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây ra các triệu chứng của bạn.
Không có xét nghiệm đơn lẻ nào để chẩn đoán viêm ruột thừa. Nếu bác sĩ của bạn không thể xác định bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra các triệu chứng của bạn, họ có thể chẩn đoán nguyên nhân là viêm ruột thừa
Nhiễm trùng máu
Để kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng, bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm công thức máu toàn phần (Complete Blood Count – CBC). Để tiến hành xét nghiệm này, họ sẽ lấy mẫu máu của bạn và gửi đến phòng xét nghiệm để phân tích.
Viêm ruột thừa thường đi kèm với nhiễm trùng do vi khuẩn. Nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng các cơ quan bụng khác cũng có thể gây ra các triệu chứng tương tự như viêm ruột thừa.
Bác sĩ cũng có thể yêu cầu xét nghiệm CRP là xét nghiệm định lượng Protein phản ứng C trong máu để kiểm tra xem có nguyên nhân nào khác gây viêm vùng bụng hay không, chẳng hạn như rối loạn tự miễn hoặc tình trạng mãn tính khác.
Xét nghiệm nước tiểu
Để loại trừ nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc sỏi thận là nguyên nhân tiềm ẩn gây ra các triệu chứng của bạn, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp xét nghiệm nước tiểu.
Bác sĩ sẽ thu thập một mẫu nước tiểu của bạn sẽ được kiểm tra trong phòng xét nghiệm.
Thử thai
Thai ngoài tử cung có thể bị nhầm với viêm ruột thừa. Nó xảy ra khi trứng đã thụ tinh tự cấy vào ống dẫn trứng chứ không phải tử cung. Đây có thể là một tình trạng cấp cứu y tế.
Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn mang thai ngoài tử cung, họ có thể tiến hành thử thai. Để tiến hành xét nghiệm này, họ sẽ lấy mẫu nước tiểu hoặc máu của bạn. Họ cũng có thể sử dụng phương pháp thăm dò siêu âm qua âm đạo để biết trứng đã thụ tinh đã làm tổ ở đâu.
Khám vùng chậu
Nếu bạn là phụ nữ, các triệu chứng của bạn có thể do bệnh viêm vùng chậu, u nang buồng trứng hoặc một tình trạng khác ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản của bạn gây ra.
Để kiểm tra cơ quan sinh sản, bác sĩ có thể thực hiện kiểm tra vùng chậu.
Trong quá trình thăm khám này, họ sẽ kiểm tra âm đạo, âm hộ và cổ tử cung của bạn. Bác sĩ cũng sẽ khám tử cung và buồng trứng của bạn. Họ có thể thu thập một mẫu mô để xét nghiệm.
Xét nghiệm thăm dò hình ảnh ổ bụng
Để kiểm tra tình trạng viêm ruột thừa, bác sĩ có thể yêu cầu các xét nghiệm thăm dò hình ảnh vùng bụng. Điều này có thể giúp kiểm tra các dấu hiệu viêm, áp xe hoặc các vấn đề khác loại trừ với ruột thừa của bạn.
Nó cũng có thể giúp các bác sĩ xác định các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây ra các triệu chứng của bạn, chẳng hạn như:
- Áp xe bụng
- Phân rắn
- Bệnh viêm ruột
Bác sĩ của bạn có thể yêu cầu một hoặc nhiều xét nghiệm thăm dò hình ảnh sau đây:
Trong một số trường hợp, bạn có thể phải ngừng ăn trong một khoảng thời gian trước khi xét nghiệm. Bác sĩ của bạn sẽ thông báo cho bạn cách để chuẩn bị cho xét nghiệm.
Xét nghiệm thăm dò hình ảnh ngực
Viêm ở thùy dưới bên phải của phổi cũng có thể gây ra các triệu chứng tương tự như viêm ruột thừa.
Nếu bác sĩ cho rằng bạn có thể bị viêm phổi, họ có thể sẽ yêu cầu chụp X-quang ngực. Họ cũng có thể yêu cầu siêu âm hoặc chụp CT để có được ra hình ảnh thăm dò chi tiết về phổi của bạn.
So với siêu âm, chụp CT có thể có được hình ảnh chi tiết hơn về các cơ quan của bạn. Tuy nhiên, có một số rủi ro sức khỏe liên quan đến việc tiếp xúc với bức xạ từ chụp CT, do đó, nó thường chỉ được khuyến nghị sau khi siêu âm và chụp cộng hưởng từ.
Chụp CT có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển. Nếu bạn đang trong độ tuổi sinh đẻ, bác sĩ sẽ đề nghị thử thai trước.
ĐIỀU TRỊ
Kế hoạch điều trị viêm ruột thừa của bác sĩ rất có thể sẽ bao gồm thuốc kháng sinh, sau đó là phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa của bạn. Điều này được gọi là phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa.
Điều trị cũng có thể bao gồm một hoặc nhiều quy trình sau đây:
- Đưa kim hoặc phẫu thuật để dẫn lưu khối áp xe trước khi phẫu thuật, nếu áp xe ruột thừa chưa vỡ
- Thuốc giảm đau
- Dung dịch IV
- Chế độ ăn lỏng
Trong một số ít trường hợp, viêm ruột thừa nhẹ có thể trở nên cải thiện hơn khi chỉ dùng kháng sinh. Nhưng trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ cần phẫu thuật để cắt bỏ ruột thừa.
Kết quả sau khi phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa
Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là phẫu thuật được sử dụng để điều trị viêm ruột thừa. Trong thủ thuật này, bác sĩ sẽ loại bỏ ruột thừa. Nếu ruột thừa bị vỡ, bác sĩ sẽ tiến hành làm sạch khoang phúc mạc (khoang bụng).
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể sử dụng nội soi ổ bụng để thực hiện phẫu thuật xâm lấn tối thiểu. Trong những trường hợp khác, họ có thể phải sử dụng phẫu thuật mở để cắt bỏ ruột thừa của bạn.
Giống như bất kỳ cuộc phẫu thuật nào, có một số rủi ro liên quan đến phẫu thuật cắt ruột thừa. Tuy nhiên, rủi ro của phẫu thuật cắt ruột thừa nhỏ hơn rủi ro của viêm ruột thừa không được điều trị. Tìm hiểu thêm về những rủi ro tiềm ẩn và lợi ích của phương pháp điều trị này.
Biện pháp xử lý tại nhà
Liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm y tế ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng của viêm ruột thừa. Đây là một tình trạng nghiêm trọng cần được điều trị y tế, và không an toàn khi dựa vào các biện pháp tự xử lý tại nhà để điều trị.
Nếu bạn trải qua phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh và thuốc giảm đau để hỗ trợ quá trình phục hồi của bạn. Ngoài việc dùng thuốc cần theo quy định, bạn cần phải:
- Nghỉ ngơi thật nhiều
- Uống nhiều nước
- Đi dạo nhẹ nhàng mỗi ngày
- Tránh hoạt động gắng sức và nâng vật nặng cho đến khi bác sĩ cho phép
- Giữ cho các vị trí phẫu thuật sạch sẽ và khô ráo
Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể khuyến khích bạn điều chỉnh chế độ ăn uống của mình. Nếu cảm thấy buồn nôn sau khi phẫu thuật, bạn có thể ăn những thức ăn nhạt như bánh mì nướng và cơm trắng. Nếu bị táo bón, việc bổ sung chất xơ có thể hữu ích.
Viêm ruột thừa khi mang thai
Viêm ruột thừa cấp tính là trường hợp cấp cứu ngoài sản khoa phổ biến nhất cần phải phẫu thuật trong thai kỳ. Vấn đề này ảnh hưởng đến khoảng 0,04 đến 0,2% phụ nữ mang thai.
Các triệu chứng của viêm ruột thừa có thể bị nhầm lẫn với sự khó chịu thông thường khi mang thai. Mang thai cũng có thể khiến ruột thừa của bạn di chuyển lên trên bụng, điều này có thể ảnh hưởng đến vị trí của cơn đau liên quan đến viêm ruột thừa, và có thể làm cho tình trạng này khó chẩn đoán hơn.
Chẩn đoán và điều trị chậm trễ có thể làm tăng nguy cơ biến chứng, kể cả sẩy thai.
DỰ PHÒNG
Không có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa viêm ruột thừa. Nhưng bạn có thể giảm nguy cơ phát triển nó bằng cách ăn một chế độ ăn giàu chất xơ. Mặc dù cần nhiều nghiên cứu hơn về vai trò tiềm năng của chế độ ăn uống, nhưng bệnh viêm ruột thừa ít phổ biến hơn ở những quốc gia nơi người dân ăn chế độ ăn nhiều chất xơ.
Thực phẩm chứa nhiều chất xơ bao gồm:
- Hoa quả
- Rau
- Đậu lăng, đậu tách hạt, đậu và các loại đậu khác
- Bột yến mạch, gạo lứt, lúa mì nguyên hạt và các loại ngũ cốc nguyên hạt khác
Bác sĩ cũng có thể khuyến khích bạn bổ sung chất xơ.
KẾT LUẬN
Khả năng và thời gian phục hồi cho bệnh viêm ruột thừa sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Tình trạng sức khỏe tổng quát của bạn
- Cho dù bạn tiến triển các biến chứng từ viêm ruột thừa hoặc phẫu thuật
- Loại phương pháp điều trị cụ thể mà bạn nhận được
Nếu phẫu thuật nội soi để cắt bỏ ruột thừa, bạn có thể được xuất viện vài giờ sau khi phẫu thuật xong hoặc vào ngày hôm sau.
Nếu phẫu thuật mở, có thể sẽ cần dành nhiều thời gian hơn trong bệnh viện để hồi phục sau đó. Phẫu thuật mở xâm lấn nhiều hơn phẫu thuật nội soi và thường cần được chăm sóc theo dõi nhiều hơn.
Trước khi rời bệnh viện, chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể giúp bạn học cách chăm sóc các vị trí vết mổ. Họ có thể kê đơn thuốc kháng sinh hoặc thuốc giảm đau để hỗ trợ quá trình hồi phục của bạn. Họ cũng có thể khuyên bạn điều chỉnh chế độ ăn uống, tránh hoạt động gắng sức hoặc thực hiện các thay đổi khác đối với thói quen hàng ngày trong khi phục hồi.
Có thể mất vài tuần để hồi phục hoàn toàn sau ca phẫu thuật và viêm ruột thừa. Nếu các biến chứng xuất hiện và tiến triển, quá trình phục hồi của bạn có thể mất nhiều thời gian hơn. Tìm hiểu về một số chiến lược có thể sử dụng để đẩy nhanh quá trình phục hồi hoàn toàn.
Nguồn bài dịch:
- Everything You Need to Know About Appendicitis (2023)
https://www.healthline.com/health/appendicitis